Bộ 149 言 ngôn [10, 17] U+8B1D
35613.gif
Show stroke order tạ
 xiè
♦ (Động) Từ chối. ◎Như: bế môn tạ khách đóng cửa từ chối không tiếp khách, tạ chánh xin thôi không làm quan nữa.
♦ (Động) Từ biệt, cáo biệt. ◎Như: tạ từ từ biệt mà đi.
♦ (Động) Nói cho biết. ◇Sử Kí : Hữu tư dưỡng tốt tạ kì xá trung viết: Ngô vi công thuyết Yên, dữ Triệu vương tái quy : , (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện ) Có người lính làm việc nấu ăn nói với những người trong nhà: Tôi xin vì nhà vua thuyết phục tướng Yên, rồi sẽ cùng Triệu vương lên xe về.
♦ (Động) Lui đi, thay đổi nhau. ◎Như: xuân thu đại tạ mùa kia lui đi mùa nọ thay đến.
♦ (Động) Rụng, tàn. ◎Như: hoa tạ hoa rụng. ◇Tây du kí 西: Dao thảo kì hoa bất tạ (Đệ nhất hồi) Cỏ dao hoa lạ không héo rụng.
♦ (Động) Nhận lỗi. ◎Như: tạ tội nói điều lỗi của mình để xin tha thứ.
♦ (Động) Cảm ơn. ◎Như: tạ ân dùng lời nói hoặc việc làm để đáp lại cái ơn mà người khác làm cho mình.
♦ (Danh) Họ Tạ.
1. [凋謝] điêu tạ 2. [拜謝] bái tạ 3. [報謝] báo tạ 4. [璧謝] bích tạ 5. [感謝] cảm tạ 6. [厚謝] hậu tạ 7. [叩謝] khấu tạ 8. [跪謝] quỵ tạ 9. [謝恩] tạ ân 10. [謝辭] tạ từ