Bộ 153 豸 trĩ [6, 13] U+8C89
Show stroke order hạc, mạch, mạ
 hé,  háo,  mò,  mà
♦ (300hac.jpg)(Danh) Một giống thú giống như con hồ (cáo), đầu mũi nhọn, tính hay ngủ, ngày ngủ đêm ra ăn các loài sâu, lông loang lổ, rậm mà mượt ấm, dùng may áo ấm. Con hạc cùng ở một hang với con hoan , ra ngoài đi theo nhau. § Tên khoa học: Nyctereutes procyonoides. Tên hạc có sách dịch là: con cầy, con lửng. Cũng viết: hạc . ◇Tây du kí 西: Na tứ đại thiên vương thu binh bãi chiến, chúng các báo công: hữu nã trụ hổ báo đích, hữu nã trụ sư tượng đích, hữu nã trụ lang trùng hồ hạc đích, cánh bất tằng tróc trứ nhất cá hầu tinh , : , , , (Đệ ngũ hồi) Bốn đại thiên vương thu quân ngừng chiến, mọi người đến báo công: có người bắt được hổ báo, có người bắt được sư tử và voi, có người bắt được lang sói, côn trùng, cầy cáo; nhưng chẳng ai bắt được một con khỉ nào.
♦ Một âm là mạch. (Danh) Một ngoại tộc ở phương bắc Trung Quốc thời xưa, xưng là Mạch . § Cũng viết là mạch .
♦ (Danh) Tên một nước cổ.
♦ Một âm là mạ. (Danh) Tên một lễ tế trong quân thời xưa.