Bộ 153 豸 trĩ [7, 14] U+8C8C
Show stroke order mạo, mạc
 mào,  mò
♦ (Danh) Dáng mặt, vẻ mặt. ◎Như: tuyết phu hoa mạo da như tuyết, mặt như hoa, mạo tẩm vẻ mặt xấu xí.
♦ (Danh) Bề ngoài, ngoại quan. ◎Như: mạo vi cung kính bề ngoài làm ra bộ cung kính, toàn mạo tình huống toàn bộ của sự vật.
♦ (Danh) Nghi thức cung kính, lễ mạo. ◇Luận Ngữ : Kiến tư thôi giả, tuy hiệp, tất biến. Kiến miện giả dữ cổ giả, tuy tiết, tất dĩ mạo , , . , , (Hương đảng ) Thấy người mặc áo tang, dù quen biết, cũng biến sắc (tỏ lòng thương xót). Thấy người đội mão lễ và người mù, dù thân gần, cũng tỏ ra cung kính.
♦ (Danh) Sắc mặt, thần thái. ◇Liễu Tông Nguyên : Ngôn chi mạo nhược thậm thích giả (Bộ xà giả thuyết ) Nói xong sắc mặt sắc mặt cực kì buồn thảm.
♦ (Danh) Hình trạng, tư thái.
♦ (Danh) Họ Mạo.
♦ (Phó) Tỏ ra bên ngoài. ◎Như: mạo hợp thần li ngoài mặt như thân thiết mà trong lòng giả dối.
♦ Một âm là mạc. (Động) Vẽ (hình người hay vật). ◇Tân Đường Thư : Mệnh công mạc phi ư biệt điện 殿 (Dương Quý Phi ) Sai thợ vẽ quý phi ở biệt điện.
1. [容貌] dong mạo 2. [品貌] phẩm mạo