Bộ 156 走 tẩu [5, 12] U+8D81
Show stroke order sấn
 chèn,  zhēn,  chén
♦ (Động) Theo, đi theo. ◎Như: sấn bạn theo bạn bè.
♦ (Động) Đuổi theo. ◇Lương Thư : Mỗi chúng kị sấn lộc, lộc mã tương loạn, Cảnh Tông ư chúng trung xạ chi 鹿, 鹿, (Tào Cảnh Tông truyện ) Từng bọn cưỡi ngựa đuổi theo hươu, hươu ngựa rối loạn, Cảnh Tông ở trong bọn bắn vào.
♦ (Động) Tìm, kiếm. ◇Thủy hử truyện : Hồ loạn sấn ta vãn phạn cật, tá túc nhất dạ, minh nhật tảo hành , 宿, (Đệ thất thập tam hồi) Tìm đại chút cơm ăn tối, tá túc một đêm, ngày mai đi sớm.
♦ (Động) Thừa dịp, lợi dụng, thừa cơ. ◇Thủy hử truyện : Sấn ngũ canh thiên sắc vị minh, thừa thế xuất liễu Tây Hoa môn , 西 (Đệ thập nhất hồi) Nhân lúc canh năm trời chưa sáng, thừa thế ra khỏi cửa Tây Hoa.
♦ (Động) Đáp, ghé (thuyền, tàu). ◎Như: sấn thuyền đáp thuyền.
♦ (Động) Chuẩn bị kịp thời. ◇Tây sương kí 西: Đáo kinh sư phục thủy thổ, sấn trình đồ tiết ẩm thực, thuận thì tự bảo sủy thân thể , , (Đệ tứ bổn , Đệ tam chiết) (Chàng) đi kinh đô hãy tùy theo thủy thổ, lo liệu hành trình tiết chế ăn uống, thuận với thời tiết bảo trọng thân thể. § Nhượng Tống dịch thơ: Vào kinh đường lối khó khăn, Độ đi chớ gắng, cơm ăn cho thường. Nào ai giúp đỡ dọc đường, Liệu mà giữ ngọc gìn vàng cho hay.
1. [趁熱] sấn nhiệt