Bộ 159 車 xa [3, 10] U+8ED2
Show stroke order hiên
 xuān,  xiǎn,  xiàn,  hǎn,  jiān
♦ (Danh) Cái xe uốn hình cong, hai bên có màn che. § Lễ ngày xưa từ quan đại phu trở lên mới được đi xe ấy cho nên mới gọi người sang là hiên miện . ◇Nguyễn Trãi : Thành trung hiên miện tổng trần sa (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng ) Ngựa xe, mũ áo trong thành thảy là cát bụi.
♦ (Danh) Chỉ chung các loại xe. ◇Lí Bạch : Khứ khứ đào hoa nguyên, Hà thì kiến quy hiên , (Bác Bình Trịnh thái thú kiến phỏng tặng biệt ) Đi tới suối hoa đào, Bao giờ thấy xe về?
♦ (Danh) Bộ phận ở đằng trước xe cao gọi là hiên , ở sau xe thấp gọi là chí . § Hiên chí tỉ dụ cao thấp nặng nhẹ.
♦ (Danh) Cửa sổ. ◇Mạnh Hạo Nhiên : Khai hiên diện trường phố, Bả tửu thoại tang ma , (Quá cố nhân trang ) Mở cửa sổ đối mặt với vườn rau, Nâng chén rượu nói chuyện trồng dâu trồng gai.
♦ (Danh) Hành lang dài.
♦ (Danh) Mái hiên (phần mái che phía trước hoặc sau nhà).
♦ (Danh) Phần nhà ở ngoài chính điện. ◎Như: vua không ngự ở chính điện mà ra ngự ở nhà ngoài gọi là lâm hiên .
♦ (Danh) Cái chái nhà, cái phòng nhỏ. ◇Hồng Lâu Mộng : Diêu vọng đông nam, kiến kỉ xứ y san chi tạ, túng quan tây bắc, kết tam gian lâm thủy chi hiên , , 西, (Đệ thập nhất hồi) Nhìn xa ra phía đông nam, dựng lên mấy tòa nhà dựa núi, hướng về phía tây bắc, cất căn nhà nhỏ ba gian kề sông.
♦ (Danh) Họ Hiên.
♦ (Hình) Cao. ◎Như: hiên xưởng cao ráo sáng sủa, hiên hiên vòi vọi, hiên hiên hà cử cao vòi vọi như ráng mọc buổi sáng, ý nói người thanh cao sáng suốt. ◇Hồng Lâu Mộng : Lí diện thính điện lâu các, dã đô hoàn tranh vanh hiên tuấn 殿, (Đệ nhị hồi) Bên trong điện đài lầu gác đều nguy nga chót vót.
♦ (Động) Bay cao. ◇Vương Xán : Quy nhạn tải hiên (Tặng thái tử Đốc ) Nhạn về cất bay cao.
♦ (Động) Mỉm cười. ◎Như: hiên cừ cười cười nói nói.
1. [朱軒] chu hiên