Bộ 162 辵 sước [7, 11] U+901D
Show stroke order thệ
 shì
♦ (Động) Đi qua, đi không trở lại nữa. ◇Luận Ngữ : Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ , (Dương Hóa ) Ngày tháng trôi qua, năm tháng chẳng chờ ta.
♦ (Động) Chảy. ◇Lịch Đạo Nguyên : Nhị xuyên tịnh thệ, câu vi nhất thủy, nam dữ Hoành thủy hợp , , (Thủy kinh chú , Vị thủy nhị ) Hai sông cùng chảy thành một dòng, phía nam hợp với sông Hoành.
♦ (Động) Bay. ◇Trang Tử : Dực ân bất thệ, mục đại bất đổ , (San mộc ) Cánh lớn khó bay xa, mắt to không thấy xa.
♦ (Động) Chạy. ◇Sử Kí : Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy.
♦ (Động) Chết. ◎Như: trường thệ hay thệ thế qua đời, mất (chết). ◇Thiền Uyển Tập Anh : Kệ tất điệt già nhi thệ (Khuông Việt Đại sư ) Nói kệ xong, ngồi kiết già mà mất.
♦ (Động) Tiêu mất. ◇Lỗ Tấn : Ngã hữu hứa đa tiểu tiểu đích tưởng đầu hòa ngôn ngữ, thì thì tùy phong nhi thệ , (Thư tín tập , Trí lí tễ dã ).
♦ (Danh) Lời thề, lời hứa quyết tâm không đổi. § Thông thệ . ◇Thi Kinh : Thệ tương khứ nhữ, Thích bỉ lạc thổ (, (Ngụy phong , Thạc thử ) (Con chuột lớn kia ơi), ta lấy quyết tâm sẽ bỏ mày đi, Để đến một đất an vui kia.
♦ (Trợ) Tiếng phát ngữ đầu câu. ◇Thi Kinh : Nãi như chi nhân hề, Thệ bất cổ xử , (Bội phong , Nhật nguyệt ) Nay lại có người như thế, Chẳng lấy đạo nghĩa xưa mà cư xử với ta.
1. [崩逝] băng thệ 2. [仙逝] tiên thệ 3. [消逝] tiêu thệ 4. [永逝] vĩnh thệ