Bộ 162 辵 sước [9, 13] U+904E
Show stroke order quá, qua
 guò,  guo,  guō,  huò
♦ (Động) Trải qua, sống qua. ◇Hàn Ác : Liệu đắc tha hương quá giai tiết, Diệc ưng hoài bão ám thê nhiên , (Hàn thực nhật trùng du lí thị viên đình hữu cảm ).
♦ (Động) Quá, trên. ◎Như: quá liễu thì gian đã quá giờ, quá hạn rồi.
♦ (Động) Sang, nhượng. ◎Như: quá hộ sang tên.
♦ (Động) Đưa, chuyển. ◇Vương Kiến : Thiên tử hạ liêm thân khảo thí, Cung nhân thủ lí quá trà thang , (Cung từ , Chi thất).
♦ (Động) Ăn với để giúp cho dễ nuốt xuống. ◇Kim Bình Mai : Ngô Điển Ân hựu tiếp thủ châm nhất đại oản tửu lai liễu, hoảng đắc na Bá Tước liễu bất đích, nhượng đạo: Bất hảo liễu, ẩu xuất lai liễu, nã ta tiểu thái ngã quá quá tiện hảo , , : , , 便 (Đệ ngũ tứ hồi).
♦ (Động) Tẩy, rửa. ◇Hồng Lâu Mộng : Nhiên hậu tài hướng trà dũng thượng thủ liễu trà oản, tiên dụng ôn thủy quá liễu, hướng noãn hồ trung đảo liễu bán oản trà, đệ cấp Bảo Ngọc cật liễu , , , (Đệ ngũ nhất hồi).
♦ (Động) Vượt, hơn. ◎Như: quá độ vượt hơn mức độ thường. ◇Sử Kí : Khởi tham nhi hiếu sắc, nhiên dụng binh Tư Mã Nhương Tư bất năng quá dã , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Ngô) Khởi (là con người) tham và hiếu sắc, nhưng cầm quân (thì đến) Tư Mã Nhương Tư cũng không hơn được.
♦ (Động) Chết, khứ thế. ◎Như: quá thế qua đời. ◇Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : Thuyết thị Lưu lão da tử tiếp liễu gia báo, lão thái thái quá liễu , (Đệ ngũ hồi).
♦ (Động) Bái phỏng, lại thăm. ◇Sử Kí : Thần hữu khách tại thị đồ trung, nguyện uổng xa kị quá chi , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Tôi có người khách làm nghề hàng thịt ở ngoài chợ, xin ngài hạ cố cho xe ghé thăm ông ta.
♦ (Động) Qua lại, giao vãng. ◇Nhị khắc phách án kinh kì : Tam nhân tựu tượng nhất gia huynh đệ nhất bàn, cực thị quá đắc hảo, tương ước liễu đồng tại học trung nhất cá trai xá lí độc thư , , (Quyển thập thất).
♦ (Động) Bàn chuyện với nhau, giao đàm. ◇Lão Xá : Tha hiểu đắc, giả nhược tha hòa tổ phụ quá nhất cú thoại, tha tiện tái dã mại bất khai bộ , , 便 (Tứ thế đồng đường , Tứ lục ).
♦ (Động) Đi tới, đạt tới. ◇Hàn Dũ : Yển Thành từ bãi quá Tương Thành, Toánh thủy Tung San quát nhãn minh , (Quá Tương Thành ).
♦ (Động) Mất đi, thất khứ. ◇Quốc ngữ : Phù thiên địa chi khí, bất thất kì tự; nhược quá kì tự, dân loạn chi dã , ; , (Chu ngữ thượng ).
♦ (Động) Lây sang, truyền nhiễm. ◇Hồng Lâu Mộng : Lão ma ma môn dĩ kinh thuyết quá, bất khiếu tha tại giá ốc lí, phạ quá liễu bệnh khí , , (Đệ ngũ nhị hồi).
♦ (Động) Chịu đựng, nhẫn thụ. ◎Như: nan quá khó chịu đựng được.
♦ (Danh) Lỗi, việc làm trái lẽ. ◎Như: cải quá sửa lỗi, văn quá có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải, tri quá năng cải biết lỗi thì có thể sửa.
♦ (Danh) Lượng từ: lần. ◎Như: tẩy liễu hảo kỉ quá liễu giặt mấy lần rồi.
♦ (Danh) Họ Quá.
♦ (Trợ) Dùng sau động từ: đã, rồi, từng. ◎Như: khán quá xem rồi, thính quá nghe rồi, cật quá vãn xan ăn bữa chiều rồi.
♦ (Trợ) Đi đôi với lai , khứ : biểu thị xu hướng, thúc giục. ◎Như: tẩu quá lai chạy đi, khiêu quá khứ nhảy đi.
♦ (Phó) Đã qua. ◎Như: quá khứ đã qua.
♦ (Phó) Nhiều quá, lậm. ◎Như: quá tưởng quá khen. ◇Hồng Lâu Mộng : Giá thị lão thái thái quá khiêm liễu (Đệ ngũ thập lục hồi) Đó là Lão thái thái quá khiêm nhường thôi.
♦ (Phó) Hết sức, vô cùng, cực. ◇Tấn Thư : Viên trung mao tích hạ đắc nhất bạch ngư, chất trạng thù thường, dĩ tác trả, quá mĩ, cố dĩ tương hiến , , , , (Trương Hoa truyện ).
♦ Một âm là qua.
♦ (Động) Qua, đi qua. ◎Như: qua hà qua sông. ◇Mạnh Tử : (Đại Vũ trị thủy) tam qua môn bất nhập () (Đằng Văn Công thượng ) (Vua Đại Vũ lo trị thủy cho dân) ba lần đi qua nhà mình mà không vào.
1. [白駒過隙] bạch câu quá khích 2. [不過] bất quá 3. [補過] bổ quá 4. [改過] cải quá 5. [求過於供] cầu quá ư cung 6. [顧得過來] cố đắc quá lai 7. [顧不過來] cố bất quá lai 8. [見過] kiến quá 9. [經過] kinh quá 10. [亂鬨不過來] loạn hống bất quá lai 11. [忙不過來] mang bất quá lai 12. [過意不去] quá ý bất khứ 13. [過頭] quá đầu 14. [過渡] quá độ 15. [過去] quá khứ 16. [過年] quá niên 17. [過關] quá quan 18. [事過境遷] sự quá cảnh thiên 19. [說得過去] thuyết đắc quá khứ 20. [知過] tri quá