Bộ 162 辵 sước [11, 15] U+9069
Show stroke order thích, đích, địch
 shì,  dí,  tì,  zhé
♦ (Hình) Vừa ý, dễ chịu. ◎Như: thư thích thoải mái, an thích dễ chịu.
♦ (Động) Đi đến. ◇Luận Ngữ : Tử thích Vệ, Nhiễm Hữu bộc , (Tử Lộ ) Khổng Tử đi đến nước Vệ, Nhiễm Hữu đánh xe.
♦ (Động) Con gái xuất giá. ◎Như: thích nhân con gái về nhà chồng. ◇Liêu trai chí dị : Muội thích Mao tính (Ngưu Thành Chương ) Em gái lấy chồng họ Mao.
♦ (Động) Thuận theo. ◇Nhạc phủ thi tập : Xử phân thích huynh ý, na đắc tự nhậm chuyên? , (Tiêu Trọng Khanh thê ) Làm theo ý huynh, đâu dám tự chuyên?
♦ (Động) Tương hợp, tương đương. ◎Như: thích bình sanh chi nguyện hợp với chí nguyện cả đời.
♦ (Phó) Vừa, vừa vặn, đúng lúc. ◎Như: thích khả nhi chỉ vừa phải mà thôi. ◇Tô Thức : Thích hữu cô hạc, hoành giang đông lai , (Hậu Xích Bích phú ) Vừa lúc có một con hạc lẻ bay ngang sông từ hướng đông lại.
♦ (Phó) Chỉ. ◇Mạnh Tử : Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai (Cáo tử thượng ) Thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao!
♦ (Phó) Vừa, vừa mới. ◎Như: thích nhiên vừa may, thích ngộ vừa gặp. ◇Hồng Lâu Mộng : Thích văn nhị vị đàm na nhân thế gian vinh diệu phồn hoa, tâm thiết mộ chi 耀, (Đệ nhất hồi) Vừa nghe hai vị bàn chuyện phồn hoa vinh diệu ở dưới trần gian, trong lòng thật ngưỡng mộ.
♦ (Phó) Ngẫu nhiên, tình cờ. ◇Liêu trai chí dị : Thích tòng phụ nhập thị, kiến mạo tứ quải hồ vĩ, khất ông thị chi , , (Cổ nhi ) Tình cờ theo cha ra chợ, thấy một tiệm bán mũ treo cái đuôi cáo, xin cha mua cho.
♦ (Trợ) Chính thế. ◎Như: thích túc tự hại chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.
♦ Một âm là đích. (Động) Chuyên chủ. ◎Như: vô sở đích tòng không chuyên chủ vào đâu cả.
♦ (Hình) Chính. § Thông đích . ◎Như: đích tử ngôi thái tử, đích thất chỗ ngủ chính.
♦ § Thông địch .
♦ § Thông trích .
♦ § Thông thích .
1. [安適] an thích 2. [合適] hợp thích 3. [適合] thích hợp 4. [舒適] thư thích