Bộ 162 辵 sước [12, 16] U+9078
Show stroke order tuyển, tuyến, toản
 xuǎn,  suàn,  xuàn
♦ (Động) Biếm, phóng trục. ◇Tả truyện : Tần Tần Hậu Tử sủng ư Hoàn (Công), như nhị quân ư Cảnh (Công). Kì mẫu viết: Phất khứ, cụ tuyển , . : , (Chiêu Công nguyên niên ). § Tần Hậu Tử là con của Hoàn Công, được vua cha sủng ái. (Hậu Tử là em cùng mẹ với Cảnh Công, khi vua cha Hoàn Công phong Hậu Tử ở Bắc Trưng nước Tần) mẹ Hậu Tử nói: Con đừng đi, mẹ sợ con sẽ bị biếm trục. Quả thực, Hậu Tử nghe lời mẹ, lánh sang nước Tấn , sau khi Cảnh Công chết mới dám về lại nước Tần .
♦ (Động) Sai đi, phái khiển.
♦ (Động) Dẫn đến, liên lụy.
♦ (Động) Chọn, lựa. ◎Như: tuyển trạch chọn lựa. ◇Lễ Kí : Tuyển hiền dữ năng (Lễ vận ) Chọn người hiền và người có tài năng.
♦ (Động) Vào, tiến nhập.
♦ (Danh) Sách gồm những tác phẩm chọn lọc. ◎Như: thi tuyển , văn tuyển .
♦ (Danh) Người tài giỏi đã được kén chọn, tuyển bạt. ◎Như: nhất thì chi tuyển nhân tài kiệt xuất đương thời.
♦ (Danh) Đức hạnh.
♦ (Danh) Bầu cử. ◎Như: phổ tuyển phổ thông đầu phiếu.
♦ (Danh) Một lát, khoảnh khắc. ◇Tô Mạn Thù : Thiểu tuyển, thượng thân hãn xuất như chú, bại cực, thiếp nhiên nhi ngọa , , , (Đoạn hồng linh nhạn kí , Đệ thập chương) Một lúc sau, toàn thân tôi mồ hôi ra như tắm, tôi mỏi mệt hết sức, nằm thiêm thiếp miên man.
♦ (Hình) Đã được chọn lựa kĩ. ◇Sử Kí : Đắc tuyển binh bát vạn nhân, tiến binh kích Tần quân , (Ngụy Công Tử truyện ) Được tám vạn binh chọn lọc, tiến binh đánh quân Tần.
♦ (Hình) Chỉnh tề.
♦ (Phó) Khắp, hết, tận.
♦ Một âm là tuyến. (Động) Khảo hạch tài năng, chọn lựa rồi cất cử quan chức, gọi là thuyên tuyến .
♦ (Danh) Chỉ cơ cấu phụ trách thuyên tuyển quan lại.
♦ Một âm là toản. (Danh) Từ số: Vạn. § Có thuyết cho mười tỉ là toản.
1. [競選] cạnh tuyển 2. [改選] cải tuyển 3. [極選] cực tuyển 4. [妙選] diệu tuyển 5. [候選人] hậu tuyển nhân 6. [初選] sơ tuyển 7. [少選] thiểu tuyển 8. [挑選] thiêu tuyển 9. [銓選] thuyên tuyển 10. [中選] trúng tuyển 11. [選舉] tuyển cử 12. [選擇] tuyển trạch