Bộ 162 辵 sước [13, 17] U+907D
遽
cự jù,
qú
♦ (Động) Truyền tin, đưa tin. ◎Như:
cự nhân 遽人 lính trạm, người truyền đạt mệnh lệnh,
cự dịch 遽驛 xe và ngựa trạm (truyền tin).
♦ (Động) Kinh hoàng, hoảng sợ. ◇Lưu Nghĩa Khánh
劉義慶:
Phong khởi ba dũng, tôn, vương chư nhân sắc tịnh cự 風起波涌,
孫,
王諸人色並遽 (Thế thuyết tân ngữ
世說新語, Nhã lượng
雅量).
♦ (Động) Phát động, hưng khởi. ◇Khuất Nguyên
屈原:
Xuân khí phấn phát, vạn vật cự chỉ 春氣奮發,
萬物遽只 (Sở từ
楚辭, Đại chiêu
大招) Khí xuân bùng phát, muôn vật hưng khởi.
♦ (Phó) Nhanh, lẹ.
♦ (Phó) Vội vàng, gấp rút. ◎Như:
cấp cự 急遽 vội vàng,
cự nhĩ như thử 遽爾如此 dồn dập như thế. ◇Liệt Tử
列子:
Khủng nhân kiến chi dã, cự nhi tàng chư hoàng trung 恐人見之也,
遽而藏諸隍中 (Chu Mục vương
周穆王) Sợ người khác thấy (con hươu), vội vàng giấu nó trong cái hào cạn.
♦ (Phó) Hốt nhiên, đột nhiên.
♦ (Phó) Sao, há sao, biết đâu. ◇Hoài Nam Tử
淮南子:
Thử hà cự bất năng vi phúc hồ? 此何遽不能為福乎 (Tái ông thất mã
塞翁失馬) Việc này biết đâu lại không là may?
♦ (Liên) Bèn, liền. § Dùng như:
toại 遂,
tựu 就.
♦ (Hình) Hết, vẹn. ◇Tả Tư
左思:
Kì dạ vị cự, đình liệu tích tích 其夜未遽,
庭燎晰晰 (Ngụy đô phú
魏都賦).
♦ (Hình) Sợ hãi. ◎Như:
cự dong 遽容 vẻ mặt hoảng hốt.
♦ (Danh) Tên con thú đầu hươu mình rồng (trong thần thoại).
1.
[急遽] cấp cự 2.
[匆遽] thông cự