Bộ 164 酉 dậu [5, 12] U+9163
Show stroke order hàm
 hān,  hàn
♦ (Động) Uống đã đời, uống rượu cho say khướt. ◇Lí Bạch : Trường phong vạn lí tống thu nhạn, Đối thử khả dĩ hàm cao lâu , (Tuyên Châu Tạ Thiểu Lâu tiễn biệt hiệu thư thúc Vân ) Gió thổi dài muôn dặm tiễn nhạn thu, Trước cảnh có thể chuốc rượu say trên lầu cao.
♦ (Động) Trầm mê, say đắm vì rượu. ◇Tống Thư : Túng bác hàm tửu, nhật dạ vô xuyết , (Vũ Tam Vương truyện ) Cờ bạc rượu chè mê đắm, ngày đêm không thôi.
♦ (Hình) Vui chén, vui thích, uống rượu say. ◇Sử Kí : Tần vương ẩm tửu hàm (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Vua Tần uống rượu vui chén. ◇Đặng Dung : Vô cùng thiên địa nhập hàm ca Đất trời mênh mông thu lại là một cuộc say hát. § Phan Kế Bính dịch: Trời đất vô cùng một cuộc say.
♦ (Hình) Nồng hậu, hừng, mạnh. ◇Vương An Thạch : Hà hoa lạc nhật hồng hàm (Đề tây thái nhất cung bích 西) Hoa sen, lúc mặt trời lặn, đỏ hừng.
♦ (Phó) Thả cửa, thỏa thích, tha hồ, miệt mài. ◎Như: hàm thụy ngủ say.
♦ (Phó) Kịch liệt. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Hàm chiến vị năng phân thắng bại (Đệ ngũ hồi) Đánh nhau kịch liệt chưa thể phân thắng bại.
1. [酣歌] hàm ca 2. [酣戰] hàm chiến 3. [酣睡] hàm thụy 4. [婪酣] lam hàm