Bộ 167 金 kim [10, 18] U+93AE
Show stroke order trấn
 zhèn,  zhēn,  tián
♦ (Danh) Khí cụ dùng để đè, chặn. ◎Như: thư trấn cái chặn trang sách, chặn giấy.
♦ (Danh) Gốc rễ, nguồn gốc, căn bản làm cho quốc gia yên định. ◇Quốc ngữ : Phù bất vong cung kính, xã tắc chi trấn dã , (Tấn ngữ ngũ ) Không quên cung kính, (đó là) điều căn bản cho xã tắc yên định vậy.
♦ (Danh) Chỗ chợ triền đông đúc. ◎Như: thành trấn , thôn trấn .
♦ (Danh) Khu vực hành chánh, ở dưới huyện . § Ghi chú: Ngày xưa, một khu đất đủ năm vạn người trở lên gọi là trấn. Nhà Thanh gọi quan Tổng binh là trấn. Một cánh quân có đủ kị quân bộ, lính thợ, lính tải đồ, cộng 10562 người gọi là một trấn, hợp hai trấn gọi là một quân, bây giờ gọi là sư (21124 người).
♦ (Danh) Núi lớn.
♦ (Động) Áp chế, đàn áp, áp phục, canh giữ. ◎Như: trấn thủ giữ gìn, canh giữ, trấn tà dùng pháp thuật áp phục tà ma, quỷ quái.
♦ (Động) Làm cho yên, an định. ◎Như: trấn phủ vỗ yên.
♦ (Động) Ướp lạnh. ◎Như: băng trấn tây qua 西 ướp lạnh dưa hấu.
♦ (Hình) Hết, cả. ◎Như: trấn nhật cả ngày. ◇Nguyễn Trãi : Cô chu trấn nhật các sa miên (Trại đầu xuân độ ) Thuyền đơn chiếc gác lên cát ngủ suốt ngày.
♦ § Cũng viết là .
1. [集鎮] tập trấn 2. [鎮壓] trấn áp