Bộ 169 門 môn [7, 15] U+95AB
Show stroke order khổn
 kǔn
♦ (Danh) Ngưỡng cửa, cổng thành ngoài, môn hạm. ◇Sử Kí : Khổn dĩ nội giả, quả nhân chế chi; khổn dĩ ngoại giả, tướng quân chế chi , ; , (Phùng Đường truyện ) Từ cổng thành ngoài trở vào thì quả nhân soi xét, từ cổng thành ngoài trở ra thì tướng quân cai quản.
♦ (Danh) Nhà trong của đàn bà thời xưa. § Cho nên những gì thuộc về đàn bà đều dùng chữ khổn. ◎Như: khổn phạm khuôn mẫu đàn bà.
♦ (Danh) Tiếng kính xưng gọi vợ người khác. ◇Liêu trai chí dị : Nhiên tôn khổn bạc tướng, khủng bất năng tá quân thành nghiệp , (Liễu Sinh ) Nhưng tôn phu nhân yểu tướng, sợ không thể giúp anh dựng được cơ nghiệp.
♦ (Danh) Ngày xưa chỉ tướng thống lĩnh quân đội bên ngoài hoặc chỉ cơ cấu quân sự. ◇Nguyễn Du : Kí khổn trọng nhậm tu lão thành (Liêm Pha bi ) Chức tướng mang trọng trách thống lĩnh quân đội bên ngoài, nên giao lại cho bậc lão thành.
♦ (Danh) Họ Khổn.
1. [閫臣] khổn thần 2. [閫威] khổn uy