Bộ 169 門 môn [9, 17] U+95C7
Show stroke order ám
 àn,  ān,  yǎn
♦ (Động) Đóng cửa.
♦ (Động) Che lấp.
♦ (Động) Mai một, chìm mất. ◇Hậu Hán Thư : Đào ngột chi sự toại ám, nhi Tả Thị, Quốc Ngữ độc chương , , (Ban Bưu truyện thượng ) Việc của những bọn hư ác sau cùng mới tiêu tán, mà sách của Tả Thị, Quốc Ngữ riêng được biểu dương.
♦ (Động) Không hiểu rõ. ◇Kê Khang : Hựu bất thức nhân tình, ám ư cơ nghi , (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư ) Lại không biết nhân tình, không hiểu gì ở sự lí thời nghi.
♦ (Hình) Mờ tối, hỗn trọc. ◇Trang Tử : Kim thiên hạ ám, Chu đức suy, kì tịnh hồ Chu dĩ đồ ngô thân dã, bất như tị chi, dĩ khiết ngô hạnh , , , , (Nhượng vương ) Nay thiên hạ tối tăm, đức nhà Chu đã suy, ở lại với nhà Chu để làm nhơ bẩn thân ta, không bằng lánh đi cho sạch nết ta.
♦ (Hình) U mê, hồ đồ. ◎Như: hôn ám u mê. ◇Phan Nhạc : Chủ ám nhi thần tật, họa ư hà nhi bất hữu , (Tây chinh phú 西) Chúa mê muội mà bầy tôi đố kị nhau, họa làm sao mà không có được.
♦ (Danh) Hoàng hôn, buổi tối, đêm. ◇Lễ Kí : Hạ Hậu thị tế kì ám (Tế nghĩa ) Họ Hạ Hậu tế lễ vào buổi tối.
♦ (Danh) Người ngu muội. ◇Tuân Tử : Thế chi ương, ngu ám đọa hiền lương , (Thành tướng ) Tai họa ở đời là kẻ ngu muội làm hại người hiền lương.
♦ (Danh) Nhật thực hay nguyệt thực.
♦ Một âm là am. (Danh) Nhà ở trong khi cư tang.
♦ (Động) Quen thuộc, biết rành. § Thông am .