Bộ 169 門 môn [11, 19] U+95DC
38364.gif
Show stroke order quan, loan
 guān
♦ (Động) Đóng (cửa). § Đối lại với khai . ◎Như: quan môn đóng cửa. ◇Đào Uyên Minh : Môn tuy thiết nhi thường quan (Quy khứ lai từ ) Tuy có cửa nhưng vẫn thường đóng.
♦ (Động) Nhốt, giam giữ. ◎Như: điểu bị quan tại lung trung chim bị nhốt trong lồng, tha bị quan tại lao lí nó bị giam trong tù.
♦ (Động) Ngừng, tắt. ◎Như: quan cơ tắt máy, quan đăng tắt đèn.
♦ (Động) Liên quan, liên hệ, dính líu. ◎Như: quan thư đính ước, quan tâm bận lòng đến, đoái hoài. ◇Nguyễn Du : Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy (Thăng Long ) Bận lòng nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
♦ (Động) Lĩnh, phát (lương, tiền). ◎Như: quan hướng lĩnh lương, phát lương. ◇Hồng Lâu Mộng : Giả Trân nhân vấn Vưu thị: Gia môn xuân tế đích ân thưởng khả lĩnh liễu bất tằng? Vưu thị đạo: Kim nhi ngã đả phát Dung nhi quan khứ liễu : ? : (Đệ ngũ thập tam hồi) Giả Trân hỏi Vưu thị: Tiền thưởng tế xuân của chúng ta đã lĩnh chưa? Vưu thị đáp: Hôm nay tôi đã sai thằng Dung đi lĩnh rồi.
♦ (Danh) Dõi cửa, then cửa. ◇Liêu trai chí dị : Nhất dạ, bế hộ độc chước, hốt văn đạn chỉ xao song, bạt quan xuất thị, tắc hồ nữ dã , , , , (Hà hoa tam nương tử ) Một đêm, đóng cửa uống rượu một mình, chợt nghe có tiếng ngón tay gõ cửa sổ, mở then cửa ra xem, thì chính là nàng hồ li.
♦ (Danh) Cửa ải, cửa biên giới. ◎Như: biên quan cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác. ◎Như: quan san cửa ải và núi, ý nói đường đi xa xôi khó khăn. ◇Vương Bột : Quan san nan việt, thùy bi thất lộ chi nhân , (Đằng Vương Các tự ) Quan san khó vượt, nào ai xót thương người lạc lối.
♦ (Danh) Cửa ô, các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa. ◇Mạnh Tử : Quan cơ nhi bất chinh (Đằng Văn Công hạ ) Cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
♦ (Danh) Bộ phận, giai đoạn trọng yếu. ◎Như: nan quan giai đoạn khó khăn, quá thử nhất quan, tất vô đại ngại , vượt qua chặng quan trọng này, tất không còn trở ngại lớn nào nữa, niên quan tại nhĩ cuối năm.
♦ (Danh) Bộ vị trên thân người. ◎Như: Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là mạch quan .
♦ (Danh) Tên đất.
♦ (Danh) Họ Quan.
♦ (Trạng thanh) Quan quan tiếng kêu của con chim thư cưu.
♦ Một âm là loan. (Động) Giương. ◎Như: Việt nhân loan cung nhi xạ chi người Việt giương cung mà bắn đấy.
1. [閉關] bế quan 2. [閉關鎖國] bế quan tỏa quốc 3. [機關] cơ quan 4. [居庸關] cư dung quan 5. [海關] hải quan 6. [有關] hữu quan 7. [開關] khai quan 8. [入關] nhập quan 9. [關照] quan chiếu 10. [關係] quan hệ 11. [關河] quan hà 12. [關鍵] quan kiện 13. [關礙] quan ngại 14. [關外] quan ngoại 15. [關山] quan san 16. [關塞] quan tái 17. [關稅] quan thuế 18. [關節] quan tiết 19. [過關] quá quan 20. [三關] tam quan 21. [相關] tương quan