Bộ 169 門 môn [12, 20] U+95DE
闞
khám, hảm阚
kàn,
hǎn,
xiàn
♦ (Động) Dòm, ngó, xem. § Cũng viết là
khám 瞰. ◇Kê Khang
嵇康:
Tà nghễ Côn Lôn, phủ khám hải mi 邪睨崑崙,
俯闞海湄 (Cầm phú
琴賦) Nghiêng nhìn núi Côn Lôn, cúi xem bờ biển.
♦ (Động) Đến gần. ◇Lưu Cơ
劉基:
Hổ trục mi, mi bôn nhi hảm vu nhai, dược yên 虎逐麋,
麋奔而闞于崖,
躍焉 (Mi hổ
麋虎) Cọp đuổi theo nai, nai chạy đến gần ven núi, nhẩy cẫng lên.
♦ (Danh) Họ
Khám.
♦ Một âm là
hảm. (Danh) Tiếng hổ gầm.
♦ (Phó) Miệng há to. ◇Trang Tử
莊子:
Nhi khẩu hảm nhiên, nhi trạng nghĩa nhiên, tự hệ mã nhi chỉ dã 而口闞然,
而狀義然,
似繫馬而止也 (Thiên đạo
天道) Miệng thì há to, vẻ như ta đây, như ngựa bị cột lại mà dừng vậy.