Bộ 170 阜 phụ [11, 14] U+969C
38556.gif
Show stroke order chướng
 zhàng,  zhāng
♦ (Động) Cản trở, ngăn. ◇Lã Thị Xuân Thu : Dục văn uổng nhi ố trực ngôn, thị chướng kì nguyên nhi dục kì thủy dã , (Quý trực luận ) Muốn nghe lời tà vạy và ghét lời nói thẳng, (thì cũng như) là ngăn nguồn nước mà muốn nước của nó vậy.
♦ (Động) Che lấp. ◎Như: Bị vật dục nó che lấp mất chân trí gọi là trần chướng , bị phần tri kiến nó che lấp mất chân trí gọi là lí chướng , đều là nói về sự làm mất cái sáng láng của bản thể chân tâm vậy. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Trương Tiết khả liên trung quốc tử, Nhất quyền chẩm chướng Thái San cao , (Đệ nhất nhất cửu hồi) Thương thay Trương Tiết chết vì trung với nước, Nắm đấm làm sao che được núi Thái cao!
♦ (Động) Bảo hộ, phòng vệ. ◎Như: bảo chướng bảo vệ.
♦ (Danh) Bờ đê. ◎Như: đê chướng đê phòng.
♦ (Danh) Màn che cửa, bình phong. ◎Như: Ngày xưa, nhà quý phái đi ra ngoài có tấm bình che trước mặt gọi là bộ chướng hay hành chướng , đều là những thứ dùng để che mà đẹp vậy.
♦ (Danh) Thành hay trại ngày xưa, xây đắp để phòng giữ những nơi hiểm yếu. ◎Như: đình chướng các thứ xây đắp phòng giữ ngoài biên.
♦ (Danh) Khuyết điểm, sự trục trặc nhỏ. ◎Như: cơ khí phát sanh cố chướng máy móc giở chứng cũ.
♦ Cũng viết là .
1. [白內障] bạch nội chướng 2. [保障] bảo chướng 3. [堡障] bảo chướng 4. [屏障] bình chướng 5. [障翳] chướng ế 6. [障礙] chướng ngại 7. [障扇] chướng phiến 8. [孽障] nghiệt chướng