Bộ 172 隹 chuy [4, 12] U+96C4
38596.gif
Show stroke order hùng
 xióng
♦ (Danh) Chim trống. ◇Đỗ Phủ : Hùng phi viễn cầu thực, Thư giả minh tân toan , (Nghĩa cốt hành ) Chim trống bay xa kiếm ăn, Chim mái kêu than chua xót.
♦ (Danh) Chỉ giống đực (động và thực vật). ◇Tô Thức : Trúc hữu thư hùng giả đa duẩn, cố chủng trúc đương chủng thư , (Cừu trì bút kí , Trúc thư hùng ).
♦ (Danh) Chỉ đàn ông, nam tử. ◇Trang Tử : (Ai Đài Tha) hựu dĩ ác hãi thiên hạ, họa nhi bất xướng, trí bất xuất hồ tứ vực, thả hữu thư hùng hợp hồ tiền, thị tất hữu dị hồ nhân giả dã (), , , , (Đức sung phù ) (Ai Đài Tha) lại xấu xí làm mọi người phát sợ, họa nhưng không xướng, trí không ra khỏi bốn cõi, vậy mà đàn ông, đàn bà xúm xít lại trước mặt. Chắc hắn phải có gì khác người.
♦ (Danh) Người dũng mãnh, tài giỏi, kiệt xuất. ◇Tả truyện : Tề Trang Công triều, chỉ Thực Xước, Quách Tối viết: Thị quả nhân chi hùng dã , , : (Tương Công nhị thập nhất niên ).
♦ (Danh) Chỉ quốc gia mạnh lớn. ◎Như: Chiến quốc thất hùng bảy nước mạnh thời Chiến quốc.
♦ (Danh) Thắng lợi, chiến thắng. § Thường dùng đi đôi với thư . ◇Sử Kí : Thiên hạ hung hung sổ tuế giả, đồ dĩ ngô lưỡng nhĩ, nguyện dữ Hán vương thiêu chiến quyết thư hùng, vô đồ khổ thiên hạ chi dân phụ tử vi dã , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Thiên hạ mấy năm nay xáo trộn lao đao, chỉ là tại hai chúng ta, xin cùng Hán vương đánh nhau một phen sống mái (quyết phân thắng bại), để cho bàn dân thiên hạ, lớn bé già trẻ, thoát khỏi cảnh lầm than.
♦ (Danh) Người hay vật đứng đầu, ở hàng đầu. ◇Vương Sung : Hổ diệc chư cầm chi hùng dã (Luận hành , Tao hổ ).
♦ (Danh) Châu thuộc cấp hạng nhất (dưới đời Đường).
♦ (Danh) Họ Hùng.
♦ (Hình) Trống, đực. ◎Như: hùng áp vịt đực, hùng kê gà trống.
♦ (Hình) Siêu quần, kiệt xuất. ◎Như: hùng tư kiệt xuất 姿 siêu quần kiệt xuất.
♦ (Hình) Mạnh mẽ, dũng vũ. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Du kiến quân thế hùng tráng, tâm thậm bất an , (Đệ ngũ thập nhất hồi) (Chu) Du thấy thế quân (của Lưu Bị) mạnh mẽ, trong lòng rất lo lắng không yên.
♦ (Hình) Cao lớn, hùng vĩ. ◇Bắc sử : (Lô) Tào thân trường cửu xích, tấn diện thậm hùng, tí mao nghịch như trư liệp, lực năng bạt thụ , , , (Lô Tào truyện ).
♦ (Hình) Giỏi, thiện trường. ◇Quách Mạt Nhược : Lí Lão hùng ư đàm, âm điệu thậm kích liệt, do hữu đương niên sất trá tam quân chi khái , 調, (Quy khứ lai , Tại oanh tạc trung lai khứ nhị ).
♦ (Hình) Thịnh, dâng tràn. ◇Tiết Phùng : Túy xuất đô môn sát khí hùng (Tống Phong thượng thư tiết chế Hưng Nguyên ).
♦ (Hình) Giàu có, phú hữu. ◇Bào Chiếu : Ngũ đô căng tài hùng, Tam Xuyên dưỡng thanh lợi , (Vịnh sử ).
♦ (Hình) Hiểm yếu. ◇Tô Thuấn Khâm : Địa hùng cảnh thắng ngôn bất tận (Trung thu tùng giang tân kiều đối nguyệt hòa liễu lệnh chi tác ).
♦ (Động) Xưng hùng (làm nước mạnh). ◇Chiến quốc sách : Phương kim duy Tần hùng thiên hạ (Triệu sách tam ) Nay chỉ có nước Tần xưng hùng trong thiên hạ.
♦ (Động) Dựa vào, ỷ thế. ◇Trang Tử : Cổ chi chân nhân, bất nghịch quả, bất hùng thành, bất mô sĩ , , , (Đại tông sư ) Bậc chân nhân ngày xưa không trái nghịch với số ít, không ỷ thế vào thành tích của mình (mà lấn ép người khác), không mưu đồ sự việc. § Mô sĩ ở đây dịch thông với mô sự . Có thuyết cho rằng mô sĩ nghĩa là "mưu tính lôi kéo kẻ sĩ theo về với mình".
1. [英雄] anh hùng 2. [英雄末路] anh hùng mạt lộ 3. [巾幗英雄] cân quắc anh hùng 4. [奸雄] gian hùng 5. [雄霸] hùng bá 6. [雄辯] hùng biện 7. [雄據] hùng cứ 8. [雌雄] thư hùng