Bộ 172 隹 chuy [4, 12] U+96C5
雅
nhã yǎ,
yā,
yá
♦ (Danh) Một thể tài trong
Thi Kinh 詩經. Dùng để ca tụng trong những dịp thiên tử và chư hầu triều hội hay yến tiệc. Có
Đại nhã 大雅 và
Tiểu nhã 小雅.
♦ (Danh) Tình bạn, tình thân, giao tình. ◇Cảnh thế thông ngôn
警世通言:
Ngã dữ quân giao tuy bất thâm, nhiên ấu niên tằng hữu đồng song chi nhã 我與君交雖不深,
然幼年曾有同窗之雅 (Quyển nhị thập ngũ) Tôi với ông tuy giao tình không sâu đậm, nhưng thuở nhỏ đã từng có tình bạn học.
♦ (Danh) Tên sách. § Sách
Nhĩ nhã 爾雅 thường gọi tắt là
nhã. Các sách huấn hỗ đời sau bắt chước như thể văn Nhĩ nhã cũng phần nhiều gọi là
nhã. ◎Như:
dật nhã 逸雅,
quảng nhã 廣雅.
♦ (Danh) Một thứ âm nhạc.
♦ (Danh) Họ
Nhã.
♦ (Hình) Chính, đúng. ◇Luận Ngữ
論語:
Ố tử chi đoạt chu dã. Ố Trịnh thanh chi loạn nhã nhạc dã. Ố lợi khẩu chi phúc bang gia giả 惡紫之奪朱也.
惡鄭聲之亂雅樂也.
惡利口之覆邦家者 (Dương Hóa
陽貨) Ghét màu tía cướp mất sắc đỏ. Ghét nhạc nước Trịnh làm loạn chính nhạc. Ghét kẻ bẻm mép làm nghiêng đổ nước nhà.
♦ (Hình) Thanh cao, cao thượng, khác với thường tục. ◇Vương Bột
王勃:
Đô đốc Diêm Công chi nhã vọng, khể kích diêu lâm 都督閻公之雅望,
棨戟遙臨 (Đằng Vương Các tự
滕王閣序) Quan Đô đốc Diêm Công Dư là bậc cao nhã, khải kích từ xa tới đóng.
♦ (Hình) Tốt, đẹp. ◎Như:
văn nhã 文雅 nho nhã, lịch sự,
nhã quan 雅觀 đẹp mắt.
♦ (Phó) Cho nên, do đó. ◇Sử Kí
史記:
Xỉ kim hạ Ngụy, Ngụy dĩ Xỉ vi hầu thủ Phong. Bất hạ, thả đồ Phong. Ung Xỉ nhã bất dục thuộc Bái Công 齒今下魏,
魏以齒為侯守豐.
不下,
且屠豐.
雍齒雅不欲屬沛公 (Cao Tổ bổn kỉ
高祖本紀) (Ung) Xỉ nếu theo vua Ngụy, vua Ngụy sẽ phong hầu cho Xỉ giữ đất Phong. Nếu không, sẽ làm cỏ dân đất Phong. Cho nên Ung Xỉ không muốn theo Bái Công.
♦ (Phó) Rất, lắm. ◎Như:
nhã thiện cổ sắt 雅善鼓瑟 rất giỏi đánh đàn sắt.
♦ (Phó) Tiếng kính xưng đối với người khác. ◎Như:
nhã giáo 雅教 xin chỉ dạy,
nhã giám 雅鑒 xin soi xét.
1.
[典雅] điển nhã 2.
[不雅] bất nhã 3.
[博雅] bác nhã 4.
[高雅] cao nhã 5.
[和雅] hòa nhã 6.
[雅正] nhã chánh 7.
[儒雅] nho nhã