Bộ 181 頁 hiệt [10, 19] U+985B
顛
điên颠
diān,
tián
♦ (Danh) Đỉnh đầu. ◎Như:
hoa điên 華顛 đầu tóc hoa râm.
♦ (Danh) Đỉnh, ngọn, chóp, chỗ cao nhất. ◎Như:
san điên 山顛 đỉnh núi,
thụ điên 樹顛 ngọn cây,
tháp điên 塔顛 chóp tháp.
♦ (Danh) Trán. ◇Thi Kinh
詩經:
Hữu xa lân lân, Hữu mã bạch điên ˙
有車鄰鄰,
有馬白顛 (Tần phong
秦風, Xa lân
車鄰) Có nhiều xe chạy rầm rầm, Có nhiều ngựa trán trắng.
♦ (Danh) Gốc rễ. ◎Như:
điên mạt 顛末 gốc và ngọn, đầu và cuối.
♦ (Danh) Họ
Điên.
♦ (Động) Xóc, rung chuyển. ◎Như:
giá điều san lộ khi khu bất bình, xa tử điên đắc ngận lệ hại 這條山路崎嶇不平,
車子顛得很厲害 đường núi gập ghềnh không phẳng, xe chạy xóc quá.
♦ (Động) Nghiêng ngã. ◇Luận Ngữ
論語:
Nguy nhi bất trì, điên nhi bất phù, tắc tương yên dụng bỉ tướng hĩ ? 危而不持,
顛而不扶,
則將焉用彼相矣 (Quý thị
季氏) Nước nguy biến mà không biết bảo vệ, nước nghiêng ngã mà không biết chống đỡ, thì ai dùng mình làm tướng làm gì?
♦ (Động) Đảo lộn, ngã, lật. ◎Như:
điên phúc 顛覆 lật đổ,
điên đảo y thường 顛倒衣裳 quần áo xốc xếch.
♦ (Động) Phát cuồng. § Thông
điên 癲. ◎Như:
hỉ dục điên 喜欲顛 mừng muốn phát cuồng.
♦ § Cũng viết là
điên 顚.
1.
[大不列顛與北愛爾蘭聯] đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan 2.
[顛連] điên liên 3.
[七顛八倒] thất điên bát đảo