Bộ 182 風 phong [0, 9] U+98A8
風
phong, phúng风
fēng,
fěng,
fèng
♦ (Danh) Gió. ◇Bạch Cư Dị
白居易:
Sầu kiến chu hành phong hựu khởi, Bạch đầu lãng lí bạch đầu nhân 愁見舟行風又起,
白頭浪裡白頭人 (Lâm giang tống Hạ Chiêm
臨江送夏瞻) Buồn trông thuyền đi, gió lại nổi lên, Khách bạc đầu ở trong sóng bạc đầu.
♦ (Danh) Cảnh tượng. ◎Như:
phong quang 風光 cảnh tượng trước mắt,
phong cảnh 風景 cảnh tượng tự nhiên, cảnh vật.
♦ (Danh) Tập tục, thói. ◎Như:
thế phong 世風 thói đời,
di phong dịch tục 移風易俗 đổi thay tập tục,
thương phong bại tục 傷風敗俗 làm tổn thương hư hỏng phong tục.
♦ (Danh) Thần thái, lề lối, dáng vẻ. ◎Như:
tác phong 作風 cách làm việc, lối cư xử,
phong độ 風度 dáng dấp, nghi thái, độ lượng,
phong cách 風格 cách điệu, phẩm cách, lề lối.
♦ (Danh) Tin tức. ◎Như:
thông phong báo tín 通風報信 truyền báo tin tức,
văn phong nhi lai 聞風而來 nghe tin mà lại. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Cố đại tẩu đạo: Bá bá, nhĩ đích Nhạc a cữu thấu phong dữ ngã môn liễu 顧大嫂道:
伯伯,
你的樂阿舅透風與我們了 (Đệ tứ thập cửu hồi) Cố đại tẩu nói: Thưa bác, cậu Nhạc (Hòa) đã thông tin cho chúng em rồi.
♦ (Danh) Biến cố. ◎Như:
phong ba 風波 sóng gió (biến cố, khốn ách).
♦ (Danh) Vinh nhục, hơn thua. ◎Như:
tranh phong cật thố 爭風吃醋 tranh giành ghen ghét lẫn nhau.
♦ (Danh) Nghĩa thứ nhất trong sáu nghĩa của kinh Thi:
phong, phú, tỉ, hứng, nhã, tụng 風,
賦,
比,
興,
雅,
頌.
♦ (Danh) Phiếm chỉ ca dao, dân dao. § Thi Kinh
詩經 có
quốc phong 國風 nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là
phong, cùng với thơ
tiểu nhã 小雅, thơ
đại nhã 大雅 đều gọi là
phong cả.
♦ (Danh) Bệnh phong. ◎Như:
phong thấp 風溼 bệnh nhức mỏi (đau khớp xương lúc khí trời ẩm thấp),
phong hàn 風寒 bệnh cảm lạnh, cảm mạo.
♦ (Danh) Họ
Phong.
♦ (Động) Thổi.
♦ (Động) Giáo hóa, dạy dỗ. ◎Như:
xuân phong phong nhân 春風風人 gió xuân ấm áp thổi đến cho người, dạy dỗ người như làm ra ân huệ mà cảm hóa.
♦ (Động) Hóng gió, hóng mát. ◇Luận Ngữ
論語:
Quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ Nghi, phong hồ Vũ Vu, vịnh nhi quy 冠者五六人,
童子六七人,
浴乎沂,
風乎舞雩,
詠而歸 (Tiên tiến
先進) Năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hóng mát ở nền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà.
♦ (Động) Quạt, hong. ◎Như:
phong can 風乾 hong cho khô,
phong kê 風雞 gà khô,
phong ngư 風魚 cá khô.
♦ (Động) Giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau. ◎Như:
phong mã ngưu bất tương cập 風馬牛不相及 không có tương can gì với nhau cả. ◇Tả truyện
左傳:
Quân xử Bắc Hải, quả nhân xử Nam Hải, duy thị phong mã ngưu bất tương cập dã 君處北海,
寡人處南海,
唯是風馬牛不相及也 (Hi Công tứ niên
僖公四年) Ông ở Bắc Hải, ta ở Nam Hải, cũng như giống đực giống cái của ngựa của bò, không thể dẫn dụ nhau được.
♦ (Hình) Không có căn cứ (tin đồn đãi). ◎Như:
phong ngôn phong ngữ 風言風語 lời đồn đãi không căn cứ.
♦ Một âm là
phúng. (Động) Châm biếm. § Thông
phúng 諷.
1.
[陰風] âm phong 2.
[歐風美雨] âu phong mĩ vũ 3.
[大風] đại phong 4.
[打秋風] đả thu phong 5.
[颱風] đài phong 6.
[白癜風] bạch điến phong 7.
[敗俗頽風] bại tục đồi phong 8.
[北風] bắc phong 9.
[捕風] bổ phong 10.
[捕影拿風] bộ ảnh nã phong 11.
[屛風] bình phong 12.
[感風] cảm phong 13.
[穀風] cốc phong 14.
[谷風] cốc phong 15.
[古風] cổ phong 16.
[颶風] cụ phong 17.
[正風] chánh phong 18.
[占上風] chiếm thượng phong 19.
[狂風] cuồng phong 20.
[家風] gia phong 21.
[學風] học phong 22.
[凱風] khải phong 23.
[傾風] khuynh phong 24.
[厲風] lệ phong 25.
[滿面春風] mãn diện xuân phong 26.
[南風] nam phong 27.
[日炙風吹] nhật chích phong xuy 28.
[儒風] nho phong 29.
[風波] phong ba 30.
[風格] phong cách 31.
[風寒] phong hàn 32.
[風險] phong hiểm 33.
[風露] phong lộ 34.
[風旅草] phong lữ thảo 35.
[風流] phong lưu 36.
[風鈴] phong linh 37.
[風月] phong nguyệt 38.
[風情] phong tình 39.
[風聲] phong thanh 40.
[風塵] phong trần 41.
[風雨] phong vũ 42.
[走風] tẩu phong 43.
[作風] tác phong 44.
[信風] tín phong 45.
[乘風破浪] thừa phong phá lãng 46.
[接風] tiếp phong 47.
[仙風] tiên phong 48.
[仙風道骨] tiên phong đạo cốt 49.
[中風] trúng phong 50.
[追風] truy phong 51.
[出風頭] xuất phong đầu 52.
[吹風] xuy phong