Bộ 187 馬 mã [10, 20] U+9A2B
Show stroke order khiên, kiển
 qiān,  jiǎn
♦ (Động) Thiếu, sứt mẻ, tổn hoại. ◇Thi Kinh : Như Nam san chi thọ, Bất khiên bất băng , (Tiểu Nhã , Thiên bảo ) Thọ như Nam sơn, Không khuyết không lở.
♦ (Động) Giơ lên, nghển lên. ◇Lí Hoa : Tiến nhi ngưỡng chi, khiên long thủ nhi trương phụng dực , (Hàm nguyên điện phú 殿) Tiến tới ngẩng lên, nghển cao đầu rồng và giương cánh phượng.
♦ (Động) Bay lên.
♦ (Động) Nhổ, giật lấy. § Thông khiên . ◎Như: trảm tướng khiên kì chém tướng giật cờ.
♦ (Động) Lầm lẫn. § Thông khiên .
♦ (Danh) Lỗi lầm.
♦ (Danh) Họ Khiên.
♦ Một âm là kiển. (Danh) Ngựa hèn, ngựa kém.