Bộ 195 魚 ngư [12, 23] U+9C57
鱗
lân鳞
lín
♦ (Danh) Vảy (cá, rắn...). ◇Tô Thức
蘇軾:
Cử võng đắc ngư, cự khẩu tế lân 舉網得魚,
巨口細鱗 (Hậu Xích Bích phú
後赤壁賦) Cất lưới được cá, miệng to vảy nhỏ.
♦ (Danh) Chỉ chung loài cá. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Tử đà chi phong xuất thúy phủ, Thủy tinh chi bàn hành tố lân 紫駝之峰出翠釜,
水精之盤行素鱗 (Lệ nhân hành
麗人行) Món thịt bướu lạc đà màu tía đưa ra trong nồi xanh bóng, Mâm thủy tinh cùng với cá trắng. § Đều là những món ăn ngon trong
bát trân 八珍 ngày xưa.
♦ (Danh) Mượn chỉ thư từ, tin tức. ◇Ngô Tao
吳騷:
Nam lân bắc nhạn tần lai vãng, tự một nhất chỉ thư lai 南鱗北雁頻來往,
自沒一紙書來 (Bộ bộ kiều
步步嬌, Khuê oán
閨怨) Lân Nam, nhạn Bắc bao lần lại, mà vẫn chẳng có một tờ thư.
♦ (Danh) Phiếm chỉ động vật có vảy.
♦ (Danh) Họ
Lân.
♦ (Hình) Có hình trạng như vảy. ◎Như:
ngư lân tiển 魚鱗癬 ghẻ như vảy cá.