Bộ 196 鳥 điểu [5, 16] U+9D28
鴨
áp鸭
yā
♦ (Danh) Con vịt. ◎Như:
khảo áp 烤鴨 vịt quay. ◇Tô Thức
蘇軾:
Trúc ngoại đào hoa tam lưỡng chi, Xuân giang thủy noãn áp tiên tri 竹外桃花三兩枝,
春江水暖鴨先知 (Huệ Sùng xuân giang hiểu cảnh
惠崇春江曉景).
♦ (Danh) Tiếng mắng chửi. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Hàm điểu hồ tôn, đảo mạ đắc ngã hảo! Ngã đích lão bà hựu bất thâu hán tử, ngã như hà thị áp? 含鳥猢猻,
倒罵得我好!
我的老婆又不偷漢子,
我如何是鴨? (Đệ nhị ngũ hồi) Đồ khỉ gió, mày chửi tao sướng miệng nhỉ? Vợ tao đâu có vụng trộm với thằng nào, sao mày dám bảo tao là "vịt"? § Ở đây ý nói: "bị cắm sừng".
♦ (Danh) Cái lò hương có dạng như con vịt. ◇Đái Thúc Luân
戴叔倫:
Kim áp hương tiêu dục đoạn hồn, Lê hoa xuân vũ yểm trùng môn 金鴨香消欲斷魂,
梨花春雨掩重門 (Xuân oán
春怨).
♦ (Động) Làm môi giới, mưu hợp. ◇Vô danh thị
無名氏:
Ngũ Kê San thượng nhất cá đại vương, tiên địa dữ nhân tố áp, đáo khiếu tố Áp Tinh Đại Vương 五雞山上一個大王,
戔地與人做鴨,
到叫做鴨精大王 (Trương Hiệp trạng nguyên
張協狀元, Hí văn đệ thập lục xích
戲文第十六齣).