一味 nhất vị
  1. Một thứ tư vị. ◇Trịnh Trân : Quân khán nhập phẩm hoa, Chi cán tất tiên dị; Hựu khán phong nhưỡng mật, Vạn nhị đồng nhất vị , ; , (Luận thi kì chư sanh thì đại giả tương chí ).
  2. Chuyên nhất, một niềm. ◇Hồng Lâu Mộng : Như kim nhất vị hiếu đạo, chỉ ái thiêu đan luyện hống, dư giả nhất khái bất tại tâm thượng , , (Đệ nhị hồi) (Ông ta) nay một niềm mộ đạo, chỉ thích nấu đan luyện thuốc, ngoài ra không để ý đến việc gì khác.
  3. Chỉ có một món ăn. ◇Tô Thức : Gian nan sanh lí trách, Nhất vị cảm chuyên hưởng , (Vũ hậu hành thái ).
  4. Ý nói vị cam lồ, chỉ có một không hai (trong kinh Phật). ◇Pháp Hoa Kinh : Như Lai thuyết pháp, nhất tướng nhất vị , (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ ).
  5. Chỉ cứ, một mực. ◇Sơ khắc phách án kinh kì : Lí Tham Quân bất khẳng thuyết thoại, chỉ thị nhất vị khốc , (Quyển tam thập).
  6. Một thứ thuốc (Trung y). ◇Lỗ Tấn : Tiên tiền hữu nhất cá bệnh nhân, bách dược vô hiệu; đãi đáo ngộ kiến liễu thập ma Diệp Thiên Sĩ Tiên Sanh, chỉ tại cựu phương thượng gia liễu nhất vị dược dẫn: ngô đồng diệp , ; , : (Triêu hoa tịch thập , Phụ thân đích bệnh ).