上下 thượng hạ, thướng há
  1. Lên cao xuống thấp. ◇Khuất Nguyên : Tương phiếm phiếm nhược thủy trung chi phù hồ? Dữ ba thướng há thâu dĩ toàn ngô khu hồ? ? ? (Sở từ , Bốc cư ) Hay là giống như con vịt bập bềnh trên mặt nước? Cùng với sóng nhấp nhô để bảo toàn tấm thân?
  2. Tăng giảm. ◇Chu Lễ : Phàm tứ phương chi tân khách, lễ nghi từ mệnh hí lao tứ hiến, dĩ nhị đẳng tòng kì tước nhi thượng hạ chi , , (Thu quan , Tư nghi ).
  3. Phiếm chỉ hai phương hướng đối nhau. ◎Như: cao đê , tôn ti , ưu liệt , thiên địa , thần nhân , cổ kim v.v. ◇Nho lâm ngoại sử : Mỗi thuyền lưỡng trản minh giác đăng, nhất lai nhất vãng, ánh trước hà lí, thượng hạ minh lượng , , , (Đệ tứ thập nhất hồi).
  4. Khoảng chừng, xấp xỉ. § Sai biệt không đáng kể. ◇Lão tàn du kí nhị biên : Điểm toán tây thủ ngũ bài, nhân đại khái tại nhất bách danh thượng hạ 西, (Đệ thất hồi).
  5. Công sai, nha dịch. ◇Sơ khắc phách án kinh kì : Thượng hạ nhiêu thứ, tùy lão phụ đáo gia trung thủ tiền tạ nhĩ , (Quyển nhị).
  6. Dùng để hỏi tên húy của người đã qua đời hoặc của nhà tu Phật. ◎Như: thỉnh giáo lệnh sư thượng hạ? ?