化生 hóa sanh, hóa sinh
  1. Hóa dục sinh trưởng, biến hóa sinh sản. ◇Dịch Kinh : (Thoán truyện) Thiên địa cảm nhi vạn vật hóa sanh () (Hàm quái ) Trời đất giao cảm khiến cho muôn vật được hóa dục sinh trưởng.
  2. Người xưa cho rằng một số loại côn trùng là do các loại côn trùng khác biến hóa mà sinh ra. Tình huống này gọi là hóa sanh. ◇Bạch tuyết di âm : Hựu kiến phấn điệp song song lai đối vũ, mật phong lưỡng lưỡng thải hoa mang. Ngã tưởng hóa sanh thượng thả thành song đối, ngã đích tài lang khởi bất luyến hồng trang , . , (Nam từ , Hòa phong xuy động ).
  3. (Thuật ngữ Phật giáo) Một trong tứ sanh : bốn cách sinh của các sinh thể. ◇Tuệ Viễn : Ngôn hóa sanh giả, như chư thiên đẳng, vô sở y thác, vô nhi hốt khởi, danh viết hóa sanh. Nhược vô y thác, vân hà đắc sanh? Như "Địa luận" thích, y nghiệp cố sanh , , , , . , ? , (Đại thừa nghĩa chương , Quyển bát).
  4. Nghĩa như hóa thân . ◇Dương Quýnh : Nhược nãi san trung thiền định, thụ hạ kinh hành, Bồ tát chi quyền hiện, Như Lai chi hóa sanh, mạc bất uông dương tại liệt, hoan hỉ sung đình , , , , , (Vu lan bồn phú ).