檀越 đàn việt
  1. Người làm việc bố thí, thường chỉ người có công quả với nhà chùa. § (Thuật ngữ Phật giáo) Đàn nghĩa là bố thí, cấp cho, thí bỏ; người làm việc bố thí sẽ vượt qua biển nghèo cùng nên gọi là đàn việt. Còn gọi là đàn na (tiếng Phạm: dāna); sinh tâm xả bỏ có thể diệt trừ được tính bỏn sẻn tham lam, đó là đàn na (Tham khảo: Phật Quang Đại Từ Điển ). ◇Thiền Uyển Tập Anh : Long Nữ hiến châu thành Phật quả, Đàn na xả thí phúc như hà? (Viên Chiếu Thiền sư ) Long Nữ dâng châu thành Phật quả, Đàn na bố thí phước ra sao?