檀越 đàn việt
- Người làm việc bố thí, thường chỉ người có công quả với nhà chùa. § (Thuật ngữ Phật giáo) Đàn 檀 nghĩa là bố thí, cấp cho, thí bỏ; người làm việc bố thí sẽ vượt qua biển nghèo cùng nên gọi là đàn việt. Còn gọi là đàn na 檀那 (tiếng Phạm: dāna); sinh tâm xả bỏ có thể diệt trừ được tính bỏn sẻn tham lam, đó là đàn na (Tham khảo: Phật Quang Đại Từ Điển 佛光大辭典). ◇Thiền Uyển Tập Anh 禪苑集英: Long Nữ hiến châu thành Phật quả, Đàn na xả thí phúc như hà? 龍女獻珠成佛果檀那捨施福如何 (Viên Chiếu Thiền sư 圓照禪師) Long Nữ dâng châu thành Phật quả, Đàn na bố thí phước ra sao?