不可思議 bất khả tư nghị
♦ ☆Tương tự: bất kham thiết tưởng , nan dĩ tưởng tượng .
♦ ★Tương phản: khả tưởng nhi tri .
♦ (Thuật ngữ Phật giáo) Không thể nghĩ bàn. Phạm: a-cintya. Cũng gọi Bất tư nghị, Nan tư nghị (khó nghĩ bàn). Chỉ cho cảnh giới không thể nghĩ lường nói năng được. Chủ yếu được dùng để hình dung cảnh giới giác ngộ của chư Phật Bồ tát, cùng với sự mầu nhiệm sâu xa của trí tuệ và sức thần thông. Phật Thích-ca khuyên: Có bốn hiện tượng bất khả tư nghị , này tỉ-khâu, bốn trường hợp mà người ta không nên suy ngẫm, đó là: năng lực của một vị Phật, định lực, nghiệp lực và suy ngẫm tìm hiểu thế giới (Tăng nhất bộ kinh, IV. 77).
♦ Không cách nào tưởng tượng được, khó mà giải thích. Đối với những sự lí sâu xa mầu nhiệm và thần kì, không thể nhờ vào suy xét hoặc bàn thảo mà biết được. ◇Lão tàn du kí : Thử nhân danh chấn nhất thì, khủng tương lai quả báo dã tại bất khả tư nghị chi liệt , (Đệ tam hồi).