不日 bất nhật
♦ Chẳng còn mấy ngày nữa, không bao lâu. ◇Hồng Lâu Mộng : Diệu tai! Ngô mỗi vị huynh tất phi cửu cư nhân hạ giả, kim sở ngâm chi cú, phi đằng chi triệu dĩ kiến, bất nhật khả tiếp lí ư vân nghê chi thượng hĩ. Khả hạ! Khả hạ! ! , , , . ! ! (Đệ nhất hồi) Hay lắm! Tôi thường nói huynh tất không chịu ở lâu dưới người (tầm thường), nay huynh ngâm câu này, điềm triệu được bay nhảy đã thấy, chẳng mấy ngày nữa sẽ "nhẹ bước thang mây". Đáng mừng! Đáng mừng!
♦ Không hẹn ngày, không có ngày hẹn. ◇Thi Kinh : Quân tử vu dịch, Bất nhật bất nguyệt , (Vương phong , Quân tử vu dịch ) Chàng đi việc quân, Không hẹn ngày hẹn tháng.
♦ Không thấy mặt trời, ý nói trời âm u. ◇Thi Kinh : Chung phong thả ê, Bất nhật hữu ê , (Bội phong , Chung phong ) Gió suốt ngày mà lại âm u, Không thấy mặt trời lại càng u ám.