不時 bất thời, bất thì
♦ Không đúng thời, không hợp thời. ◇La Ẩn : Cố phong vũ bất thì, tắc tuế hữu cơ cận, tuyết sương bất thì, tắc nhân hữu tật bệnh , , , (Phong vũ đối ) Cho nên gió mưa không hợp thời, thì năm có đói kém, tuyết sương không đúng thời, thì người bị bệnh tật.
♦ Thình lình, không tính trước, hốt nhiên. ◇Thủy hử truyện : Bất thì kiến nhất cá nhân ảnh lai, tri đạo hữu ám toán đích nhân , (Đệ lục hồi) Bỗng thấy một bóng người, biết là có kẻ đánh trộm.
♦ Thỉnh thoảng, đôi khi. ◇Hồng Lâu Mộng : Thám Xuân nhân gia vụ nhũng tạp, thả bất thì Triệu di nương dữ Giả Hoàn lai tào quát, thậm bất phương tiện , , 便 (Đệ ngũ thập bát hồi) Thám Xuân thì việc nhà bận rộn, thỉnh thoảng dì Triệu cùng Giả Hoàn lại cứ đến quấy rầy, rất là khó chịu.
♦ Không kịp.