不理 bất lí♦ Không hiểu tại sao. ◇Trương Hành
張衡:
Tư trạm ưu nhi thâm hoài hề, Tư tân phân nhi bất lí 私湛憂而深懷兮,
思繽紛而不理 (Tư huyền phú
思玄賦).
♦ Không lo liệu, không làm việc. ◎Như:
bất lí chánh vụ 不理正務.
♦ Không để ý tới, không ngó ngàng tới. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Bảo Ngọc kiến tha bất lí, chỉ đắc bồi tiếu thuyết đạo: Nhĩ dã khứ cuống cuống, tái tài bất trì 寶玉見他不理,
只得陪笑說道:
你也去逛逛,
再裁不遲 (Đệ nhị thập bát hồi) Bảo Ngọc thấy cô ta (Đại Ngọc) không để ý đến mình, đành phải cười nói: Em nên ra dạo chơi, rồi về khâu cũng chưa muộn.
♦ Nói không thuận lợi. ◇Mạnh Tử
孟子:
貉稽曰:
Mạch Kê viết: "Kê đại bất lí ư khẩu." Mạnh Tử viết: "Vô thương dã, sĩ tăng tư đa khẩu." 稽大不理於口.
孟子曰:
無傷也,
士憎茲多口 (Tận tâm hạ
盡心下) Mạch Kê nói: "Người ta thường nói (những điều) không thuận lợi về tôi." Mạnh Tử nói: "Chẳng hại gì, kẻ sĩ thường hay bị ghen ghét gièm pha."