不足 bất túc
♦ Không đủ, không sung túc. ◇Tuân Tử : Tổn hữu dư, ích bất túc , (Lễ luận ) Giảm bớt chỗ có thừa, thêm vào chỗ không đủ.
♦ Không thể, bất năng. ◇Tuân Tử : Thiển bất túc dĩ trắc thâm (Chánh luận ) Nông không thể đo sâu được.
♦ Không đáng, bất tất. ◇Sử Kí : Chương Hàm dĩ phá Hạng Lương quân, tắc dĩ vi Sở địa binh bất túc ưu, nãi độ Hà, bắc kích Triệu, đại phá chi , , , , (Cao Tổ bổn kỉ ) Chương Hàm, đánh bại quân của Hạng Lương xong, cho rằng binh lực của Sở không đáng lo, bèn vượt qua sông Hoàng Hà, lên phía bắc đánh Triệu, phá tan quân Triệu.
♦ Không khó, dễ. ◇Bắc sử : Công dữ ngô đồng tâm, thiên hạ bất túc bình dã , (Lí Bật truyện ) Ông và tôi đồng lòng, thì bình định thiên hạ không khó đâu.
♦ Không hết, bất tận. ◇Đỗ Phủ : Duệ đầu tướng quân lai hà trì, Lệnh ngã tâm trung khổ bất túc (Cửu vũ kì Vương tướng quân bất chí ) Quân dẫn đầu tinh nhuệ của tướng quân đến sao mà chậm trễ, Khiến lòng tôi đau khổ biết chừng nào.