不過 bất quá
♦ Không sai lầm. ◇Dịch Kinh : Thiên địa dĩ thuận động, cố nhật nguyệt bất quá , (Dự quái ) Trời đất thuận theo tính chất của mọi vật mà hành động, cho nên mặt trời mặt trăng xoay chuyển không sai trật.
♦ Không hơn, không vượt qua, chẳng quá. ◇Sử Kí : Độ đạo lí hội ngộ chi lễ tất, hoàn, bất quá tam thập nhật , , (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện ) Tính đường đi về cùng hội họp, chẳng quá ba mươi ngày.
♦ Không được, không thông, bị trở ngại. ◇Hồng Lâu Mộng : Vượng nhi kiến giá thoại, tri đạo cương tài đích thoại dĩ kinh tẩu liễu phong liễu, liệu trứ man bất quá, tiện hựu quỵ hồi đạo , , , 便 (Đệ lục thập thất hồi) Vượng nhi nghe nói thế, biết là câu chuyện vừa rồi đã bị lộ, có giấu cũng không nổi, liền quỳ xuống nói.
♦ Không tới nơi, không vào trong.
♦ Hết sức, cực kì (dùng sau động từ hoặc hình dung từ, biểu thị mức độ cao). ◇Nho lâm ngoại sử : Cứu cánh dã thị cá tục khí bất quá đích nhân (Đệ thập hồi) Rốt cuộc đó là một kẻ thô bỉ hết sức.
♦ Chỉ, chỉ có.
♦ Chỉ cần.
♦ Nhưng mà, song. ◎Như: thân thể hảo, bất quá vị khẩu bất hảo , người thì khỏe, nhưng ăn không ngon miệng.
♦ Một tên khác của đường lang con bọ ngựa.