中央 trung ương
♦ Khoảng ở giữa, trung tâm. ◇Thi Kinh : Tố du tòng chi, Uyển tại thủy trung ương , (Tần phong , Kiêm gia ) Đi xuôi theo dòng, Dường như (thấy người) ở giữa trong nước.
♦ Ngày xưa chỉ vua của nước, tức là quốc quân .
♦ Ngày nay chỉ chánh quyền quốc gia hoặc cơ cấu chánh trị lãnh đạo bậc cao nhất.
♦ Ngày xưa năm phương hướng phối hợp với ngũ hành, trung ương tương ứng với thổ là đất. Đất màu vàng, nên trung ương biểu thị màu vàng. ◇Ấu học quỳnh lâm : Trung ương mậu tị thuộc thổ, kì sắc hoàng, cố trung ương đế viết hoàng đế , , (Tuế thì ) Trung ương mậu tị thuộc "đất", đất màu vàng, cho nên vua trung ương của nước gọi là hoàng đế.