乾坤 càn khôn, kiền khôn♦ Quẻ
Càn 乾 và quẻ
Khôn 坤 trong Dịch kinh
易經.
♦ Trời và đất, cha và mẹ, con trai và con gái, vua và tôi, chồng và vợ, âm và dương, mặt trời và mặt trăng, v.v.
♦ Quốc gia, giang san, thiên hạ. ◇Đôn Hoàng khúc tử từ
敦煌曲子詞:
Kiệt tiết tận trung phù xã tắc, Chỉ san vi thệ bảo càn khôn 竭節盡忠扶社稷,
指山為誓保乾坤 (Hoán khê sa
浣溪沙) Hết lòng trung tiết phù hộ xã tắc, Trỏ núi thề gìn giữ quê hương.
♦ Chỉ thế cục, đại cục.
♦ Trò lừa, thủ đoạn, hoa chiêu.