交通 giao thông
♦ Thông suốt không bị trở ngại. ◇Đào Uyên Minh : Thiên mạch giao thông, kê khuyển tương văn , (Đào hoa nguyên kí ) Đường bờ ruộng ngang dọc thông suốt, tiếng gà tiếng chó (nhà này nhà kia) nghe được nhau.
♦ Giao cảm, cảm ứng. ◇Trang Tử : Lưỡng giả giao thông thành hòa nhi vật sanh yên (Điền Tử Phương ) Hai cái đó (cực Âm và cực Dương ) cảm ứng giao hòa với nhau mà muôn vật sinh ra.
♦ Khai thông.
♦ Vãng lai, giao vãng. ◇Sử Kí : Chư sở dữ giao thông, vô phi hào kiệt đại hoạt , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Những người giao du với ông (chỉ Quán Phu ) toàn là bậc hào kiệt hay những kẻ đại gian đại ác lắm mưu nhiều kế.
♦ Thông đồng, cấu kết. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Phàn Trù hà cố giao thông Hàn Toại, dục mưu tạo phản? , (Đệ thập hồi ) Phàn Trù sao dám thông đồng với Hàn Toại, định làm phản hay sao?
♦ Sự vận chuyển của xe cộ, thuyền tàu, máy bay... Cũng chỉ điện báo, điện thư... qua lại. ◎Như: cao tốc công lộ nhân liên hoàn đại xa họa, tạo thành giao thông than hoán , .