人物 nhân vật♦ Người và vật. ◇Nho lâm ngoại sử
儒林外史:
Giá hội thành khước dã nhân vật phú thứ, phòng xá trù mật 這會城卻也人物富庶,
房舍稠密 (Đệ nhất hồi).
♦ Chỉ người. ◇Tỉnh thế hằng ngôn
醒世恆言:
Trưởng quan ngữ âm, bất tượng Giang Nam nhân vật 長官語音,
不像江南人物 (Tiểu thủy loan thiên hồ di thư
小水灣天狐貽書) Giọng nói của trưởng quan, không giống người Giang Nam.
♦ Chỉ người khác. ◇Đông Quan Hán kí
東觀漢記:
Luân miễn quan quy điền lí, bất giao thông nhân vật, cung dữ nô cộng phát cức điền chủng mạch 倫免官歸田里,
不交通人物,
躬與奴共發棘田種麥 (Đệ Ngũ Luân truyện
第五倫傳).
♦ Người có phẩm cách, tài ba kiệt xuất hoặc có danh vọng, địa vị. ◇Phạm Thành Đại
范成大:
Địa linh cảnh tú hữu nhân vật, Tân An phủ thừa kim đệ nhất 地靈境秀有人物,
新安 府丞今第一 (Tống thông thủ lâm ngạn cường tự thừa hoàn triều
送通守林彥強寺丞還朝).
♦ Chỉ phẩm cách, tài cán. ◇Lí Triệu
李肇:
Trinh Nguyên trung, Dương Thị, Mục Thị huynh đệ nhân vật khí khái bất tương thượng hạ 貞元中,
楊氏,
穆氏兄弟人物氣概不相上下 (Đường quốc sử bổ
唐國史補, Quyển trung
卷中).
♦ Chỉ vẻ ngoài (ngoại mạo). ◇Tôn Quang Hiến
孫光憲:
Lô tuy nhân vật thậm lậu, quan kì văn chương hữu thủ vĩ, tư nhân dã, dĩ thị bốc chi, tha nhật tất vi đại dụng hồ? 盧雖人物甚陋,
觀其文章有首尾,
斯人也,
以是卜之,
他日必為大用乎? (Bắc mộng tỏa ngôn
北夢瑣言, Quyển ngũ
卷五).
♦ Chỉ chí thú tình tính. ◇Ngô Tăng
吳曾:
Cao Tú Thật mậu hoa, nhân vật cao viễn, hữu xuất trần chi tư 高秀實茂華,
人物高遠,
有出塵之資 (Năng cải trai mạn lục
能改齋漫錄, Kí thi
記詩).
♦ Về một phương diện nào đó, đặc chỉ người có tính đại biểu. ◇Thanh Xuân Chi Ca
青春之歌:
Đoản đoản đích nhất thiên thì gian, tha giản trực bả tha khán tác lí tưởng trung đích anh hùng nhân vật 短短的一天時間,
她簡直把他看作理想中的英雄人物 (Đệ nhất bộ, Đệ ngũ chương).
♦ Nhân vật lấy làm đề tài trong tranh Trung Quốc. ◇Tô Thức
蘇軾:
Đan thanh cửu suy công bất nghệ, Nhân vật vưu nan đáo kim thế 丹青久衰工不蓺,
人物尤難到今世 (Tử Do tân tu Nhữ Châu Long Hưng tự ngô họa bích
子由新修汝州龍興寺吳畫壁).
♦ Nhân vật hình tượng trong tác phẩm và nghệ thuật phẩm.