供養 cung dưỡng
♦ Chỉ vật phẩm dùng để phụng dưỡng. ◇Chiến quốc sách : Thần hữu lão mẫu, gia bần, khách du dĩ vi cẩu đồ, khả đán tịch đắc cam thúy dĩ dưỡng thân. Thân cung dưỡng bị, nghĩa bất cảm đương Trọng Tử chi tứ , , , . , (Hàn sách nhị ) Tôi có mẹ già, nhà thì nghèo, phải làm khách tha phương lấy nghề đồ tể làm kế mưu sinh qua ngày, sớm tối có thể có miếng ngọt bùi nuôi mẹ. Mẹ nay có đủ vật phẩm phụng dưỡng, vì trọng nghĩa mà không dám nhận vật tặng của Trọng Tử.
♦ Cung cấp phụng dưỡng. ☆Tương tự: phụng dưỡng , thiệm dưỡng .
♦ Phiếm chỉ nuôi sống. ◇Nhị khắc phách án kinh kì : (Tiêu Đại Lang) tận tâm kiệt lực, cung dưỡng trước tha lưỡng cá (), (Quyển thập nhất) (Tiêu Đại Lang) hết lòng hết sức nuôi sống hai người.
♦ Phụng thờ, bày biện đồ cúng, cúng bái.
♦ Chỉ đồ cúng lễ, cung phẩm. ◇Tây du kí 西: Tưởng thị Tam Thanh Da Da thánh giá giáng lâm, thụ dụng liễu giá ta cung dưỡng , (Đệ tứ ngũ hồi) Có thể là đức Tam Thanh Da Da thánh giá hiện về, hưởng chút lễ phẩm tiến cúng.
♦ Phật giáo dụng ngữ: Phật tử dùng hương hoa, thức ăn thức uống hoặc các thiện hành dâng hiến Phật, Pháp, Tăng hoặc nhất thiết chúng sinh.