公堂 công đường
♦ Ngày xưa chỉ thính đường của vua, triều đường. ◇Thi Kinh : Tê bỉ công đường, Xưng bỉ hủy quang , (Bân phong , Thất nguyệt ) Lên thính đường kia của vua, Dâng chén rượu làm bằng sừng tê.
♦ Ngày xưa chỉ thính đường sở quan. ◇Quách Chiêu Phù : Quy lai điêu đẩu chuyển phân minh, Vĩnh dạ công đường thủ u độc , (Thu nhật quy quận trung đường sự ) Lúc trở về cái điêu đẩu (gõ cầm canh) đã chuyển thành rõ rệt, Suốt đêm ở công đường quan thự u tĩnh một mình.
♦ Phiếm chỉ mọi thính đường bình thường. ◇Giả Đảo : Công đường thu vũ dạ, Dĩ thị niệm viên lâm , (Dạ tập diêu ) Ở thính đường đêm mưa thu, Để mà nhớ rừng vườn.
♦ Ngày xưa chỉ nơi xử kiện.
♦ Ngày xưa chỉ từ đường của gia tộc. ◇Tỉnh thế hằng ngôn : (Điền tam tẩu) nhật dạ tại trượng phu diện tiền thoán xuyết: Công đường tiền khố điền sản, đô thị bá bá môn chưởng quản, nhất xuất nhất nhập, nhĩ toàn bất tri đạo (): , , , (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh ) (Bà ba Điền chị dâu) ngày đêm trước mặt chồng xúi giục: Tiền kho điền sản của từ đường, đều do các bác cai quản, một ra một vào, ông hoàn toàn chẳng hay biết chi cả.
♦ Mượn chỉ đất đai tài sản của từ, miếu.