功德 công đức
♦ Công nghiệp và đức hạnh. ◇Triệu Phác Sơ : Tuyết vũ sương khi hương ích liệt, công đức trường lưu thiên địa, khước thân dữ vân phi vô tế , , (Kim lũ khúc , Chu tổng lí thệ thế chu niên cảm phú ).
♦ (Thuật ngữ Phật giáo) Chỉ chung những việc tốt lành, giúp sự tu hành tinh tiến, lợi ích chúng sinh. § Cũng gọi là thiện sự . ◇Đại thừa nghĩa chương : Ngôn công đức, công vị công năng, thiện hữu tư nhuận phúc lợi chi công, cố danh vi công; thử công thị kì thiện hành gia đức, danh vi công đức , , , ; , (Đại 44 , 649 hạ ) Công đức, công có nghĩa là công năng, có cái công giúp cho điều phúc lợi, cho nên gọi là công; công ấy khiến làm được những việc tốt lành có đức, gọi là công đức.
♦ Thường chỉ các việc niệm Phật, tụng kinh, bố thí... ◇Thủy hử truyện : Trại nội dương khởi trường phan, thỉnh phụ cận tự viện tăng chúng thượng san tố công đức, truy tiến Triều Thiên Vương , , (Đệ lục thập hồi).
♦ Chỉ làm việc tốt, có ích. ◇Hà Cảnh Minh : Không Đồng Tử công đức ngã giả hậu hĩ! (Dữ Lí Không Đồng luận thi thư ).