叩謝 khấu tạ♦ Lạy sát đầu xuống đất. Biểu thị hết sức cảm tạ. ◇Tam quốc diễn nghĩa
三國演義:
Tháo viết: "Lưu sứ quân công đại, thả đãi diện quân phong tước, hồi lai vị trì." Bách tính khấu tạ 操曰: "
劉使君功大,
且待面君封爵,
回來未遲."
百姓叩謝 (Đệ nhị thập hồi) Tháo nói: "Lưu sứ quân công to, hãy vào chầu vua phong tước, rồi sẽ ra (nhậm chức ở Từ Châu) cũng chưa muộn." Trăm họ lạy tạ.