吉祥 cát tường
♦ Điềm triệu tốt lành. ★Tương phản: hung hiểm . ◇Sử Kí : Danh thật thuần túy, trạch lưu thiên lí, thế thế xưng chi nhi vô tuyệt, dữ thiên địa chung thủy, khởi đạo đức chi phù nhi thánh nhân sở vị cát tường thiện sự giả dư? , , , , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Cả danh lẫn thực đều trọn vẹn, ân trạch thấm nhuần ngàn dặm, đời đời xưng tụng không dứt, cùng với trời đất trường tồn, đó há chẳng phải là dấu hiệu của đạo đức, điều mà thánh nhân gọi là điềm lành việc tốt đó sao?
♦ Chỉ tốt đẹp thuận lợi. ◇Hậu Hán Thư : (Kì binh) dĩ chiến tử vi cát lợi, bệnh chung vi bất tường (), (Tây Khương truyện 西).
♦ Mĩ hiệu gọi thầy tăng (thời nhà Nguyên).
♦ Chỉ cát tường tọa , kết già phu tọa tức ngồi thiền định.