報復 báo phục♦ Đền đáp, báo đáp. ◇Hán Thư
漢書:
Tất triệu kiến cố nhân dữ ẩm thực chư thường hữu ân giả, giai báo phục yên 悉召見故人與飲食諸嘗有恩者,
皆報復焉 (Chu Mãi Thần truyện
于定國傳).
♦ Chỉ báo oán, trả thù. ◇Ba Kim
巴金:
Ngã cánh bất nguyện ý bả tiểu thuyết tác vi báo phục đích vũ khí lai công kích tư nhân 我更不願意把小說作為報復的武器來攻擊私人 (Gia
家, Thập bản đại tự
十版代序).
♦ Ứng đối, đối đáp. ◇Bắc sử
北史:
Môn đình tân khách nhược thị, nhi thư kí tương tầm, Bảo Di tiếp đối báo phục, bất thất kì lí 門庭賓客若市,
而書記相尋,
寶夤接對報復,
不失其理 (Tiêu Bảo Di truyện
蕭寶夤傳).
♦ Báo ứng. ◇Nhi nữ anh hùng truyện
兒女英雄傳:
Giá chánh thị thượng thiên báo phục hiếu nữ đích nhất phiên nhân quả 這正是上天報復孝女的一番因果 (Đệ nhị tứ hồi).
♦ Bẩm báo. ◇Quan Hán Khanh
關漢卿:
Lệnh nhân báo phục khứ, đạo hữu Trần Bà Bà đồng tứ cá trạng nguyên lai liễu dã 令人報復去,
道有陳婆婆同四個狀元來了也 (Trần mẫu giáo tử
陳母教子).
♦ Đi rồi trở lại, vãng phục. ◇Từ Lăng
徐陵:
Nhược nhật nguyệt chi hồi hoàn, do âm dương chi báo phục 若日月之迴環,
猶陰陽之報復 (Vũ hoàng đế tác tướng thì dữ Lĩnh Nam tù hào thư
武皇帝作相時與嶺南酋豪書).