境界 cảnh giới♦ Bờ cõi, cương giới. ◇Liệt Tử
列子:
Tây cực chi nam ngung hữu quốc yên, bất tri cảnh giới chi sở tiếp, danh Cổ Mãng chi quốc 西極之南隅有國焉,
不知境界之所接,
名古莽之國 (Chu Mục vương
周穆王).
♦ Trường sở, địa phương, nơi chốn. ◇Da Luật Sở Tài
耶律楚材:
Ngã ái bắc thiên chân cảnh giới, Càn khôn nhất sắc tuyết hoa phi 我愛北天真境界,
乾坤一色雪花霏 (Ngoại đạo lí hạo
外道李浩).
♦ Cảnh huống, tình cảnh. ◇Sơ khắc phách án kinh kì
初刻拍案驚奇:
Nhân cư thế gian, tổng bị tha điên điên đảo đảo, tựu thị na không huyễn bất thật, cảnh giới ngẫu nhiên 人居世間,
總被他顛顛倒倒,
就是那空幻不實,
境界偶然 (Quyển tam thập lục).
♦ Tình huống biểu hiện, trình độ đạt tới của sự vật. Cũng riêng chỉ ý cảnh biểu hiện được trong thơ, văn, hội họa, v.v. ◇Từ Trì
徐遲:
Mỗi thứ diễn xuất, tha đô tiến đáo xuất thần nhập hóa đích cảnh giới 每次演出,
他都進到出神入化的境界 (Mẫu đan
牡丹).