夫人 phu nhân♦ Vợ của chư hầu. ◇Tả truyện
左傳:
Thập hữu nhị nguyệt ất mão, phu nhân Tử Thị hoăng 十有二月乙卯,
夫人子氏薨 (Ẩn Công nhị niên
隱公二年) Tháng mười hai năm Ất Mão, phu nhân Tử Thị mất.
♦ Vợ của những người có tước phong
liệt hầu 列侯 (đời Hán).
♦ Thiếp của thiên tử. ◇Lễ Kí
禮記:
Thiên tử hữu hậu, hữu phu nhân, hữu thế phụ, hữu tần, hữu thê, hữu thiếp 天子有后,
有夫人,
有世婦,
有嬪,
有妻,
有妾 (Khúc lễ hạ
曲禮下).
♦ Phong hiệu của mệnh phụ. § Xem:
mệnh phụ 命婦.
♦ Tiếng tôn xưng đối với vợ mình hoặc vợ người khác. ◇Lã Thị Xuân Thu
呂氏春秋:
Phu nhân trị nội 夫人治內 (Tinh dụ
精諭) Phu nhân lo liệu việc trong nhà. ◇Ba Kim
巴金:
Tha để thân biên tọa trước tha để tân hôn phu nhân Trịnh Yến Hoa 他底身邊坐著他底新婚夫人鄭燕華 (Diệt vong
滅亡, Đệ thất chương).
♦ Tiếng tôn xưng phụ nữ đã có chồng. ◇Sử Kí
史記:
Thử nhân bạo ngược ngô quốc tướng, vương huyền cấu kì danh tính thiên kim, phu nhân bất văn dư, hà cảm lai thức chi dã? 此人暴虐吾國相,
王縣購其名姓千金,
夫人不聞與,
何敢來識之也 (Nhiếp Chánh truyện
聶政傳) Người này hành hung giết tướng quốc nước ta, nhà vua treo giải ai biết được tên họ nó thì thưởng nghìn vàng, bà không nghe hay sao, lại dám đến đây nhận mặt nó?
♦ Chỉ chúng nhân, mọi người. ◇Tả truyện
左傳:
Phu nhân sầu thống, bất tri sở tí 夫人愁痛,
不知所庇 (Tương Công bát niên
襄公八年).