奔走 bôn tẩu♦ Chạy nhanh, chạy vội vàng. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Nga khoảnh nguyệt minh huy thất, quang giám hào mang. Chư môn nhân hoàn thính bôn tẩu 俄頃月明輝室,
光鑒毫芒.
諸門人環聽奔走 (Lao san đạo sĩ
勞山道士) Phút chốc, ánh trăng rọi nhà, sáng rõ từng chân tơ, kẽ tóc. Ðám học trò chạy quanh hầu hạ.
♦ Chạy vạy bôn ba, nhọc nhằn vì việc gì.
♦ Chạy trốn, đào tẩu. ◇Bắc sử
北史:
Trảm thủ vạn dư cấp, dư chúng bôn tẩu, đầu Thấm thủy tử, thủy vi bất lưu 斬首萬餘級,
餘眾奔走,
投沁水死,
水為不流 (Thúc Tôn Kiến truyện
叔孫建傳) Chặt đầu hơn một vạn cái, quân còn lại chạy trốn, nhảy xuống sông Thấm chết, sông nghẽn không chảy nữa.
♦ Xu phụ, nghênh hợp. ◇Trần Khang Kì
陳康祺:
Nhất thì bôn tẩu thanh khí giả, toại tiên kì phúc thấu ư kì môn, tràng ốc trung đa hãnh tiến giả 一時奔走聲氣者,
遂先期輻湊於其門,
場屋中多倖進者 (Lang tiềm kỉ văn
郎潛紀聞, Quyển tam).
♦ Sai khiến, khu sử. ◇Lão tàn du kí
老殘遊記:
Đại ước tha chỉ yêu chiêu thập danh tiểu đội, cung bôn tẩu chi dịch 大約他只要招十名小隊,
供奔走之役 (Đệ thất hồi).