孤峭 cô tiễu♦ Cao chót vót một mình. ◇Phương Cán
方幹:
Hạnh kiến tiên tài lĩnh quận sơ, Quận thành cô tiễu tự tiên cư 幸見仙才領郡初,
郡城孤峭似仙居 (Tặng Xử Châu Đoạn lang trung
贈處州段郎中).
♦ Tỉ dụ tính tình cô ngạo, không hòa đồng với thế tục. ◇Tùy Thư
隋書:
Cát tính cô tiễu, bất dữ công khanh tương phù trầm 吉性孤峭,
不與公卿相浮沉 (Tiêu Cát truyện
蕭吉傳).
♦ Tỉ dụ phong cách cao nhã siêu phàm (văn học, nghệ thuật...). ◇Trịnh Chấn Đạc
鄭振鐸:
Tha môn đích ca thanh, thị như thu phong chi tảo lạc diệp, oán phụ chi tấu tì bà, cô tiễu nhi u kì, thanh viễn nhi thê mê, đê hồi nhi sầu tràng bách kết 他們的歌聲,
是如秋風之掃落葉,
怨婦之奏琵琶,
孤峭而幽奇,
清遠而凄迷,
低徊而愁腸百結 (Thiền dữ phưởng chức nương
蟬與紡織娘).