安人 an nhân
♦ An dân, vỗ về phủ dụ dân chúng. ◇Lí Nột : Kinh vũ trước an nhân chi lược, Sự quân kiên hứa quốc chi tâm , (Thụ lô hoành chánh ) Võ bị sách lược vỗ yên dân chúng, Trung quân một lòng phụng hiến nước nhà.
♦ Hiệu phong tặng cho vợ quan (phẩm bậc tùy theo triều đại). ◇Tuyên Hòa di sự : Kì thiếp thị thậm đa, hữu phong hiệu giả: vi lệnh nhân giả bát, vi an nhân giả thập , : , (Lợi tập ) Thê thiếp rất nhiều, được phong hiệu có: tám người làm Lệnh nhân, mười người làm An nhân.
♦ Tiếng tôn xưng phu nhân . ◇Hồng Lâu Mộng : Vưu lão an nhân điểm đầu đạo: Ngã đích nhi, đảo thị nhĩ môn hội thuyết thoại, thân thích nguyên thị cai đích : , , (Đệ lục thập tam hồi) Cụ Vưu (phu nhân) gật đầu nói: Cháu của bà ơi, cháu cũng biết khéo ăn khéo nói lắm đấy, chỗ thân thuộc thì phải như thế chứ.