安心 an tâm
♦ Yên lòng, vững dạ. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Thả hữu Tứ thủy chi hiểm, an tâm tọa thủ, khả bảo vô ngu , , (Đệ thập cửu hồi) Vả lại có sông Tứ hiểm trở, vững dạ giữ ở đó, có thể bảo vệ thành mà không lo ngại gì nữa.
♦ Rắp tâm, định bụng, cố ý. ◇Hồng Lâu Mộng : Lão thái thái tự nhiên hữu hảo tửu lệnh, ngã môn như hà hội ni! an tâm khiếu ngã môn túy liễu, ngã môn đô đa cật lưỡng bôi tựu hữu liễu , ! , (Đệ tứ thập hồi) Cụ chắc có nhiều tửu lệnh hay, các cháu hiểu thế nào được! Cụ định bụng để cho các cháu say, các cháu xin uống thêm mấy chén nữa.